Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
UNIX File System
|
Tin học
Hệ tập tin UNIX Hệ tập tin UNIX là không gian tên (namespace) có cấu trúc cây phân cấp, được thiết kế để người dùng tổ chức và truy cập dữ liệu. Không gian tên nầy chứa các thư mục và những thư mục nầy chứa các tập tin. Hệ tập tin UNIX gồm: Disk-based file systems: lưu trữ tập tin trên môi trường từ, đĩa CD và các môi trường khác. Solaris của Sun Microsystems sử dụng ba dạng, gồm ufs (UNIX file system) dựa trên bảng phân bố tập tin BSD; hsfs (High Sierra and ISO 9660 file system) là hệ tập tin cho CD-ROM; và pcfs (PC file system) cho phép truy cập dữ liệu trên các đĩa định dạng trong DOS. Network file systems: cho phép chia sẻ và truy cập tập tin. NFS (network File System) và rfs (remote file sharing) là các hệ tập tin phổ biến. Pseudo file systems: là các hệ tập tin ảo tồn tại trong bộ nhớ tạm và cung cấp chỗ để lưu tập tin hoặc thư mục để truy cập nhanh. Các hệ tập tin có thể sử dụng (mount) hoặc không sử dụng (unmount) bất cứ lúc nào. Nếu là hệ tập tin trên mạng, người dùng từ xa có thể truy cập được. Hệ tập tin UNIX bắt đầu bằng thư mục gốc (ký hiệu /) và từ đó phân nhánh đến các thư mục khác. Thư mục gốc và các thư mục con chứa tập tin và các thư mục con khác. UNIX chứa các thư mục sẵn khi cài đặt hệ thống. Một cấu trúc thư mục điển hình của UNIX là như sau: / (thư mục gốc) /bin /dev /etc /lib /tmp /usr UNIX có ba mức độ cho phép truy cập tập tin - đọc (read), ghi (write) và thực thi (execute), và có ba loại người dùng: chủ (owner), nhóm (group) và khác (others). Read (r) cho phép người dùng đọc tập tin hoặc hiển thị danh sách một thư mục Write (w) cho phép người dùng ghi (hoặc thay đổi) tập tin hoặc thực hiện một số thao tác trong thư mục, chẳng hạn như tạo, đổi tên và xóa tập tin Execute (e) cho phép người dùng chạy chương trình hoặc tìm kiếm thư mục Owner (u) người chủ tập tin Group (g) nhóm người dùng trong đó có chứa chủ tập tin Others (o) tất cả những người dùng khác Các lệnh trong môi trường UNIX chẳng hạn như ls (list), cat (catalog) và ftp hiển thị mức độ cho phép truy cập tập tin theo dạng tương tự như dưới đây: -rw-r-r- 1 Tom Research 1009 Nov 11 1996stars.gif drwxrwxr 2 DC Reaserch 512 Sep 16 02:03 stats Cột đầu tiên hiển thị mức độ cho phép truy cập, các cột tiếp theo hiển thị theo thứ tự: số liên kết, chủ, nhóm, kích thước tập tin, ngày và tên tập tin. Các mức độ cho phép truy cập tập tin được hiển thị như dưới đây: Hệ tập tin UNIX cũng định nghĩa các kiểu tập tin đặc biệt biểu diễn các thiết bị vật lý như máy in, các đầu cuối, và các ổ băng từ. Vì những thiết bị nầy được định nghĩa như thế, nên có thể định hướng đầu ra của một lệnh đến các thiết bị ấy giống như khi bạn lưu thông tin vào một tập tin. Nếu thiết bị là máy in, kết quả sẽ được in ra. Các thiết bị đặc biệt được lưu trong thư mục /dev. Các pipes của UNIX là những tập tin tạm lưu trữ thông tin đang được định hướng từ nơi nầy đến nơi khác. TỪ MỤC LIÊN QUAN Access Rights; ACL (Access Control List); AFS (Andrew File System); Distributed File Systems; Network Operating Systems; NFS (Network File System); Right and Permissions; Sun Microsystems Solaris; và UNIX